Danh mục sản phẩm

MONOETHYLENE GLYCOL, MEG, EG

Xuất xứ: MALAYSIA, INDONESIA
Hạn sử dụng: 03 NĂM

 

GLYCOL
 
I. GIỚI THIỆU:
 
Glycol là những hợp chất béo vô cơ có hai nhóm OH trong mỗi phân tử.
Glycol giống như nước, nó là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi. Tuy nhiên độ nhớt lớn hơn nước ở bất kỳ nhiệt độ nào và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với nước.
Glycol là dung môi cho nhiều hợp chất vô cơ và tan hoàn toàn trong nước, chúng có thể phản  ứng hóa học trên một hoặc cả hai nhóm OH vì thế chúng là chất hóa học trung gian quan trọng.
Vì Glycol có tính chất hóa học trong phạm vi quá rộng nên chúng ta cần phải xác định loại glycol nào dùng trong những ứng dụng cụ thể. Các sản phẩm của glycol gồm có: Ethylene glycol, Diethylene glycol, Propylene glycol, polypropylene glycol, Polyethylene glycol.
Ở điều kiện thường, glycols là chất lỏng và dễ vận chuyển bằng container. Nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ đông thấp nên glycol có thể bảo quản trong điều kiện khí hậu rộng, thường không cần gia nhiệt hoặc cách li đặc biệt, không cần thiết thông hơi vì áp suất hơi tương đối thấp. Glycols được bơm và đo dễ dàng trong các quá trình công nghiệp.
Glycols có vai trò quan trọng trong công nghiệp tùy vào phạm vi ứng dụng thực tế. Nó được ứng dụng trong công nghiệp nước giải khát, chất dẻo chịu nhiệt, vải, sơn nhựa latex, chất tẩy các bề mặt bằng men và thủy tinh, chất chống đông và chất làm nguội trong động cơ xe hơi, chất lỏng truyền nhiệt,khí tự nhiên, chất ưa nước, keo dán, nhựa tổng hợp, thuốc trừ sâu, mực in, mỹ phẩm và chất hút khí. Tất cả những ứng dụng này đều dùng Glycols làm thành phần chính của sản phẩm hoặc làm chất phụ trợ.
 
II. MONOETHYLENE GLYCOL:
 
1. Giới thiệu:
 
- Monoethylene glycol  là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp, có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môi và là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp.
- Tên hóa học: 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
- Công thức hóa học: HOCH2-CH2OH
- Công thức phân tử: C2H6O2
- Nhiệt độ sôi: 196 – 199oC
- Nhiệt độ đông: -12.3oC
- Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500
 
2.   Tính chất:
 
- Monoethylene glycol  la chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật, và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocarbon thơm, hydrocarbon béo, Monoethylene glycol hút ẩm hơn glycerol.
- Mặc dù Monoethylene glycol khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thường nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dưới các điều kiện này, Monoethylene glycol có thể bị oxy hóa và có phản ứng acid trong dung dịch có nước, vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
- Monoethylene glycol tạo thành hổn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi. Các dung môi không tạo thành hổn hợp đồng sôi với Monoethylene glycol là Butanol, Benzene, Phenol, Hexane, Cyclohexanol, Ethyl và Butyl Acetate, Hexanol.
- Khả năng hòa tan: Monoethylene glycol có thể hòa tan tự do với:
+ Nước
+ Alcohol như Methanol, Ethanol, propanol, Butanol,
+ Glycerol
+ Propylene Glycol
+ Glycol ether
+ Glycol ester
+ Ketones như Cyclohexanone và Acetone
+ Phenol
+ Ethanolamine
- Monoethylene glycol hòa tan nhanh
+ Urea
+ Iodine
+ Acid vô cơ, muối và bazơ
+ Vài cơ chất tự nhiên như Gelatine
- Monoethylene glycol hòa tan ít hoặc không hòa tan
+ Ether
+ Hydrocarbon thơm như: Benzen, Toluene, Xylene
+ Hydrocarbon béo
+ Dẫn xuất dầu mỏ
+ Dầu động vật và thực vật
+ Carbon disulfide
+ Cellulose Esters và Ethers
+ Cao su Clo hóa
+ Chất dẻo và sáp
 
3.   Ứng dụng:
 
          Monoethylene glycol có các tính chất như: làm giảm nhiệt độ đông của hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hóa học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide và các acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng:
          --> Chất trung gian để sản xuất nhựa:
Nhựa alkyd: Quá trình ester hóa của Monoethylene glycol với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric carboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như: Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt.
          Các loại nhựa polyester (Dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
          --> Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì.
          --> Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm.
          --> Màng polyester dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng
============================
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP ( CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
======@@@@@@@@@@@@@======

Các sản phẩm khác
PROPYLENE GLYCOL, PG
PROPYLENE GLYCOL, PG
Giá: Liên hệ
Sam Chemical Company
COPYRIGHT © 2014 SAM CHEMICAL COMPANY LTD. All Rights Reserved
VỀ ĐẦU TRANG